Thuế môn bài là gì? Những thông tin cần biết về thuế môn bài

Có quá nhiều loại thuế cần phải tìm hiểu khi bạn bắt đầu kinh doanh, trong đó có thuế môn bài. Vậy, thuế môn bài là gì, có quan trọng hay không? Hãy cùng Kế toán Thuận Việt tìm hiểu qua bài viết bên dưới nhé!

1. Thuế môn bài là gì?

Quy định của Pháp luật chưa có khái niệm về thuế môn bài. Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, có thể định nghĩa thuế môn bài như sau: Thuế môn bài là loại thuế trực thu mà các cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ nộp hằng năm, dựa trên cơ sở vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ mà cá nhân, doanh nghiệp đã đăng kỹ.

Từ ngày 01/01/2017, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong các văn bản Pháp luật mà được thay thế bằng thuật ngữ “lệ phí môn bài”. Không chỉ thay đổi về cách gọi, bản chất của chúng cũng có chút khác biệt.

  • Thuế môn bài: Khoản nộp bắt buộc hằng năm của hộ gia đình, doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, là khoản thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. Mức nộp phụ thuộc vào quy định của Luật thuế.
  • Lệ phí môn bài: Khoản tiền ấn định mà các cá nhân, doanh nghiệp phải nộp khi Nhà nước cung cấp các dịch vụ công, là một trong những khoản thu của Ngân sách Nhà nước. Mức nộp phụ thuộc theo ngành nghề kinh doanh khác nhau.

Hiện nay, dù sử dụng khái niệm của “lệ phí môn bài” nhưng mọi người đều quen dùng thuật ngữ “thuế môn bài”.

thue-mon-bai-1

Thuế môn bài là một trong những khoản thuế của Ngân sách Nhà nước

2. Những thông tin cần biết về thuế môn bài

Thuế môn bài không phải ai cũng biết, bạn cần tìm hiểu thêm những thông tin sau để không phạm vào quy định của Pháp luật.

2.1. Đối tượng nộp thuế môn bài

Căn cứ theo điều 2 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, những đối tượng cần nộp thuế môn bài:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh doanh, tổ chức sản xuất đang hoạt động.
  • Đơn vị sự nghiệp hình thành theo quy định Pháp luật Việt Nam.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh

Bên cạnh đó, Nhà nước cũng miễn thuế môn bài đối với những đối tượng thuộc Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP (xem thêm TẠI ĐÂY).

2.2. Bậc thuế môn bài mới nhất (năm 2022)

Theo khoản 1, điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bậc thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

STT Đối tượng và căn cứ thu Bậc Mức thu
1 Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng Bậc 1 03 triệu đồng/năm
2 Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống Bậc 2 02 triệu đồng/năm
3 Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác Bậc 3 01 triệu đồng/năm

Theo khoản 2, điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bậc thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh như sau:

STT Doanh thu Mức nộp 
1 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm
2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
3 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

Lưu ý:

  • Nếu cá nhân, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập 6 tháng đầu năm thì phải nộp thuế (lệ phí môn bài) cả năm.
  • Nếu cá nhân, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập từ ngày 1/7 thì chỉ nộp 1/2 tiền thuế (lệ phí môn bài) cho cả năm.
  • Nếu cá nhân, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp không kê khai thuế môn bài thì phải nộp thuế (lệ phí môn bài) cả năm.

2.3. Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2022

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài: Theo Khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020 NĐ-CP có nêu: “Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
  • Thời hạn nộp thuế môn bài: Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày 30/01 hằng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

thue-mon-bai-3

Thời hạn nộp thuế môn bài cần chú trọng, nếu quá hạn bạn sẽ bị phạt đấy

2.4. Cách nộp thuế môn bài

Bạn có thể nộp thuế (lệ phí môn bài) trực tiếp tại Cơ quan thuế hoặc nộp thuế online thông qua thuedientu.gdt.gov.vn

2.5. Quy định xử phạt khi nộp thuế môn bài chậm

Theo khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế, cá nhân, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế môn bài:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Các cá nhân, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp cũng sẽ bị nộp phạt nếu không nộp thuế môn bài (lệ phí môn bài) đúng hạn. Trong đó, số tiền nộp phạt sẽ được tính như sau:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Phía trên, chúng tôi đã cung cấp những thông tin liên quan đến thuế môn bài. Đây là loại phí quan trọng đối với các hộ kinh doanh, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, bạn nên cẩn trọng để tránh vi phạm Pháp luật. Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn, hãy liên hệ ngay cho Kế toán Thuận Việt nhé!

Trả lời