Chi tiết về thời hạn và mức phạt chậm nộp tờ khai

Doanh nghiệp mất tiền do bị phạt chậm nộp tờ khai nguyên nhân do đâu? Thời gian nộp thuế và mức phạt khi chậm nộp bạn đã biết chưa? Để biết thông tin chính xác về thời gian và mức phạt cụ thể. Cùng Thuận Việt tham khảo ngay trên trang thuế hoặc xem ngay bài viết bên dưới đây.

Nguyên nhân doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phạt chậm nộp tờ khai

  • Tình trạng diễn ra vấn còn nhiều tại các doanh nghiệp mới thành lập chưa hiểu rõ về luật.
  • Những công ty vừa và nhỏ chưa nắm rõ quy định của cơ quan thuế.
  • Thiếu nguồn lực: Gặp khó khăn về nhân sự phụ trách và tài chính, dẫn đến việc không thể hoàn thành tờ khai đúng hạn.
  • Gặp sự cố, khó khăn trong kinh doanh.

Những vấn đề này dễ gâp ra tình trạng bị quên nộp, chậm nộp. Thời gian nộp càng trì trệ thì mức phạt càng cao.

Để tránh tình trạng bị phạt. Doanh nghiệp cần tăng cường kiên thức và quy định về thuế. Quản lý và tổ chức nguồn lực một cách hiệu quả. 

Hãy cùng tìm hiểu tiếp tục về hạn nộp thuế và các mức phạt châm nộp tờ khai sẽ như thế nào?

Thời gian và mức phạt chậm nộp thuế TNCN

a)Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

Tương tự như thời gian nộp tờ khai thuế GTGT. Thời gian nộp tờ khai thuế TNDN là ngày 20 hằng tháng.

Các quy định mới nhất về luật thuế TNCN 2023: 

  • Trường hợp thuế TNCN lớn hơn 50 triệu đồng thì khai thuế theo tháng. Ngược lại, nếu trong đó số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn 50 triệu thì kê khai theo quý. Thời hạn nộp theo quý sẽ là ngày 30 – 31 ngày cuối của đầu tháng quý sau.

b) Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN:

Mức phạt cũ áp dụng tại Điều 9 Thông tư số 166/2013/TT-BTC là

Mức phạt

Thời gian chậm
Không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ

Có tình tiết giảm nhẹ – tăng nặng

Phạt cảnh cáo (có tình tiết giảm nhẹ) —- Từ 01 – 05 ngày
700.000 đồng 400.000 đồng – 01 triệu đồng Từ 01 – 10 ngày
1,4 triệu đồng 800.000 đồng – 02 triệu đồng Từ trên 10 – 20 ngày
2,1 triệu đồng 1,2 – 03 triệu đồng Từ trên 20 – 30 ngày
2,8 triệu đồng 1,6 – 04 triệu đồng Từ trên 30 – 40 ngày
3,5 triệu đồng 02 – 05 triệu đồng Từ trên 40 – 90 ngày

Mức phạt này được áp dụng từ ngày 05/12/2020 căn cứ tài Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

Hành vi vi phạm

Hình thức xử phạt chính

Xử phạt bổ sung

Nộp hồ sơ khai thuế trễ hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Cảnh cáo Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Nộp trễ hạn từ 01-30 ngày, trừ trường hợp trên Từ 02 – 05 triệu đồng
Từ 31-60 ngày Từ 05 – 08 triệu đồng
Từ 61- 90 ngày.

Nộp hồ sơ khai thuế trễ hạn từ 91 ngày trở lên và không phát sinh số thuế cần nộp

Không nộp hồ sơ khai thuế. Nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*)

Không nộp các phụ lục theo quy định. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm và theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN(**).

Từ 08 – 15 triệu đồng Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Từ 15 – 25 triệu đồng Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Để đảm bảo được quy trình và lợi ích bạn có thể liên hệ dịch vụ
Để đảm bảo được quy trình và lợi ích bạn có thể liên hệ dịch vụ

Mức phạt và thời gian nộp thuế Môn bài

a) Thời gian nộp thuế môn bài

  • Hạn cuối cung nôp tờ khai thuế môn bài vào ngày 31/01.

Lưu ý: 

  • Trường hợp hết thời gian miễn thuế môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất vào ngày 30 tháng 7 năm hết thời gian miễn.
  • Trường hợp hết thời gian miễn thuế môn bài trong 6 tháng cuối năm. Hạn nôp thuế môn bài chậm nhất là 30 tháng 01 năm liền kề với năm hết thời gian miễn thu.

Thông tin thêm:  Chi tiết về thời hạn nốp thuế môn bài

b) Mức phạt chậm nộp thuế tờ khai thuế môn bài

Hình thứ phạt chậm nộp thuế môn bài cũng có nhiều điểm tương đồng như thuế TNCN.

Phạt cảnh cáophạt tiền tùy vào hành vi vi phạm.

Phạt cảnh cáo: Khi nộp hồ sơ khai thuế trễ từ 01 – 05 ngày.

Các mức phạt tiền:

Từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng Nộp trễ hạn từ 01 – 30 ngày
Từ 5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng Trễ hạn từ 31 – 60 ngày
Phạt từ 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng Nộp trễ từ 61 – 90 ngày. Hoặc trễ từ 91 ngày trở đi, nhưng không phát sinh thuế. 

Trường hợp không nộp hồ sơ khai thuế, nhưng không phát sinh thuế

Không nộp các phụ lục về quản lý thuế, các giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN.

Cao nhất 15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng Áp dụng cho DN nộp hồ sơ khai thuế trễ trên 90 ngày. Có phát sinh số thuế, đã nộp đủ số tiền thuế và phần tiền chậm nộp cho nhà nước. Trước thời gian bị lập biên bản vi phạm, có quyết định, công bố kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

 

Mức phạt và thời gian nộp thuế GTGT

a) Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT:

Căn cứ tại Điều 44 số 38/2019/QH14 như sau:

– Thời hạn nộp theo quý: Chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau; 

– Thời hạn nộp theo tháng: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau. 

Tùy vào từng doanh nghiệp mà áp dụng thười gian nộp thuế GTGT theo tháng hoặc quý.

VD:Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 01/2024 muộn nhất là vào ngày 20 tháng 2 năm 2024. Đối với thời gian nộp tờ khai theo quý ngày cuối cung nộp sẽ là 30 hoặc 31 của tháng đầu tiên quý sau đó.

 

Lưu ý: 

  • Doanh nghiệp có phát sinh hay không về doanh thu đều phải nộp tờ khai thuế GTGT theo quy định ban hành. 
  • Hạn nộp tờ khai sẽ chậm nhất vào ngày thứ 10 (tính từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế).

Tham khảo ngay dịch vụ kế toán trọn gói tại Thuận Việt. Để được hỗ trợ tư vấn và giải quyết các vấn đề liên quan đến thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài,  báo cáo tài chính cuối năm, thuế GTGT, TNDN, dịch vụ kế toán năm.

Xem thêm : Mẫu khai thuế GTGT theo thông tư 800

 b) Hình thức xử phạt chậm nộp:

MỨC PHẠT

NGÀY CHẬM NỘP 

Hình thức cảnh cáo Chậm nộp từ 01 đến 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ

Hình thức phạt hành chính

Từ 2.000.000 đến 5.000.000 triệu đồng Chậm nộp từ 01 đến 30 ngày
Từ 5.000.000 đến 8.000.000 triệu đồng Tinh từ ngày 31 đến 60 ngày
Từ 8.000.000 đến 15.000.000 triệu đồng – Chậm nộp thời gian từ 61 đến 90 ngày. 

– Chậm từ 91 ngày trở lên. Nhưng không phát sinh số thuế phải nộp/ không nộp hồ sơ /không phát sinh thuế cần nộp theo quy định quản lý DN có giao dịch liên kết.

Từ 15.000.000 đến 25.000.000 triệu đồng Trên 90 ngày, khi có phát sinh nghĩa vụ phải nộp thuế. Đối tượng đã nộp đủ tiền thuế, tiền phạt trước khi tiến hành kiểm tra, lập biên bản.

Qua vài viết, Thuận Việt đã cung cấp cho bạn các thông tin liên qua đến phạt chậm nộp tờ khai nếu các doanh nghiệp mắc phải. Trong các trường hợp như vậy, doanh nghiệp cần có kế toán nội bộ hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Thuận Việt để được nhận tư vấn. Được trao đổi và đưa ra các đề xuất về chiến lược kinh doanh phù hợp tại từng thời điểm.

Liên hệ ngay với Thuận Việt để nhận tư vấn miến phí và được cung cấp các thông tin một cách kịp thời nhất.

 

Trả lời