Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN 03/TNCN năm 2024 – Mới nhất

Thông tin về mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất được lập theo quy định của Bộ tài chính. Theo mẫu số 03/TNCN tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Thuận Việt sẽ chia sẻ và hướng dẫn bạn tường tận về mẫu số 03/TNCN và cách lập, cách ghi tại phần bên dưới đây. 

I. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2024

  • Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu 03/TNCN) – Nghị định 123/2020/NĐ-CP 

Dưới đây là mẫu chứng từ khấu trừ thuế và có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/07/2022. 

 

Mẫu số 03/TNCN

 

TÊN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP

___________________

Mẫu số (form No):

Ký hiệu (Serial No):

Số (No):

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

______________________________________________________

CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)

[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization): ………………………………………………….

[02] Mã số thuế:

(Tax identification number)

[03] Địa chỉ (Address):………………………………………………………………………………

[04] Điện thoại (Telephone number):………………………………………………………….

II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)

[05] Họ và tên (Full name):……………………………………………………………………….

[06] Mã số thuế:

(Tax identification number)

[07] Quốc tịch (Nationality):………………………………………………………………………..

[08] Cá nhân cư trú (Resident individual) [09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual)

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number):……….

Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:

If Taxpayer does not have Tax identification number, please fill in 2 following items [11] & [12]:

[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number):……………………..

[12] Nơi cấp (Place of issue):………….. [13] Ngày cấp (Date of issue):……………..

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)

[14] Khoản thu nhập (Type of income):…………………………………………………………

[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (the aforesaid deductible insurance premiums):…………………………………………………………………………………………………….

[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): tháng (month)…………….. năm (year):……………………………………………………………………………………………………

[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld):………………………………………………………………………………………………………

[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income)……………………………

[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld):………………………………………………………………………………………………………

……, ngày (date)…… tháng (month)…… năm (year)………

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP

(Income paying organization)

(Chữ ký điện tử, chữ ký số)

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

 

  •  Mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử trên Misa
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử trên Misa

 

*Lưu ý: Với nhiều nguồn thông tin hiện nay được lan truyền khắp trên các trang mạng, khiến bạn kho phân biệt đâu mới là mẫu đúng để sử dụng. 

Điểm khác biệt của mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử nghị định 123 so với thông tư 37/2010/TT-BTC như sau:

  • Đầu tiên, ký hiệu: Mẫu CTT56
  • Có bổ sung chỉ tiêu [14a]: Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc
  • Cuối cùng là phần ký Chữ ký số (Phía cuối cùng của mẫu).

II. Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN

a) Lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi nào?

Chi tiết về nguyên tắc lập, quản lý và sử dụng hóa đơn, chứng từ tại khoản 2, điều 4 của nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:

“2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế thì phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí và giao lại cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí. Ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.

Đối với các rường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo mẫu định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp là cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.”

– Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm lập chứng từ thì:

“Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí lệ phí.”

Dựa vào quy định trên, Khi doanh nghiệp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP được ban hành ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì:

– Khi khấu trừ TNCN tổ chức khấu trừ thuế phải lập mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN giao lại cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, nên ghi đầy đủ các nội dung theo Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

– Là cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế.

– Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức: Thì cá nhân trả thu nhập sẽ được chọn cấp mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo 2 cách (vào mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp nhiều lần trong một kỳ tính thuế).

– Cá nhân đã ký hợp đồng lao động nhiều hơn 03 tháng: Bên trả thu nhập chỉ cần cấp cho cá nhân đó một lần, một chứng từ trong một kỳ tính thuế.

– Không có quy định nào cho việc nộp hay báo cáo lại tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho cơ quan thuế. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 03/TNCN tại điều 32 và 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

b) Chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN điện tử được định dạng như thế nào?

Theo nội dung xuyên suốt của nghị định 123/2020/NĐ-CP thì được định dạng văn bản XML. Đảm bảo hiển thì đầy đủ nội dung và tránh được sai lệch thông tin, dễ dàng theo dõi và đọc được băng các phương tiện điện tử khác.

 Chứng từ thuế thu nhập cá nhân
Chứng từ thuế thu nhập cá nhân

III. Hướng dẫn cách ghi mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (số 03/TNCN)

Gách ghi mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo nghị định 123 chính xác nhất, như sau:

(Dưới đây sẽ là cách thưc hiện ghi theo từng mục)

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Người điền: Doanh nghiệp)

[01] Tên tổ chức trả thu nhập:

+ Là doanh nghiệp: Ghi đúng tên công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Là cá nhân là ghi tên theo trong tờ đăng ký MST hoặc theo CCCD.

[02] Mã số thuế: Ghi phần MST của doanh nghiệp hoặc là MST của cá nhân trả thu nhập. Thông tin giống với trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo MST được cơ quan thuế cấp.

Chỉ tiêu [03] Địa chỉ: Ghi như trên giấy đăng ký, chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [04] Điện thoại: Để lại số điên thoại cho việc liên lạc giữa Thuế và bên trả thu nhập.

II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Người điền: Cá nhân bị khấu trừ thuế)

[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi họ, tên cá nhân bị khấu trừ thuế vào phần này

[06] Mã số thuế: Điền MST cá nhân

[07] Quốc tịch: Ghi theo trên CCCD

[08] Cá nhân cư trú: Đánh dấu (x) nếu cá nhân bị khấu trừ là cá nhân cư trú

[09] Cá nhân không cư trú: Đánh dấu (x) vào ô, nếu cá nhân không cư trú

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Điền đầy đủ để phục vụ công tác liên hệ giữa cơ quan thuế với cá nhân bị khấu trừ thuế TNCN.

Lưu ý: Với cá nhân không có mã số thuế (MST) thì ghi thêm thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu là [11] & [12]. Ngược lại, cá nhân đã có MST TNCN rồi thì bỏ qua hai chỉ tiêu này.

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ

[14] Khoản thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập mà cá nhân nhận được (Vd: Từ các khoản từ tiền lương, thu nhập từ kinh doanh, hay từ đầu tư vốn…)

[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Ghi khoản trích nộp bảo hiểm của cá nhân và theo tỷ lệ quy định (10,5%).

[15] Thời điểm trả thu nhập: Tháng hoặc năm cá nhân được trả thu nhập. Nếu được trả trong khoảng thười gia nào thì phải ghi rõ (Được trả từ tháng mấy đến tháng mấy).

[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ : Tổng số thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân

(Được xác định bằng: Thu nhập chịu thuế bằng Tổng Thu nhập trừ Các khoản miễn thuế)

[17] Tổng thu nhập tính thuế: Phần này ghi tổng số thu nhập bị tính thuế mà doanh nghiệp trả cho các nhân. 

Chỉ tiêu số [18] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà doanh nghiệp đã thực hiện khấu trừ cho cá nhân.

(Tổng Thu nhập tính thuế bằng Tổng Thu nhập chị thuế  trừ Tổng các khoản giảm trừ)

Với những thông tin về Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và những lưu ý về cách lập, cách ghi từng chỉ tiêu được cập nhật mới nhất theo mẫu 03/TNCN nghị định 123. Hy vọng thông tin mà Thuận Việt cung cấp sẽ giúp bạn giải quyết được vấn đề.

Trả lời