Hạch toán thuế TNDN – THUẬN VIỆT

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế quan trọng mà công ty cần nắm rõ trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nắm rõ về hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sẽ giúp tối ưu hóa chi phí và giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật một cách chặt chẽ. Bài viết sau đây của Thuận Việt sẽ cung cấp cho quý doanh nghiệp một cái nhìn tổng quan về hạch toán thuế TNDN và các thông tin liên quan khác.

I. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp 

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế đánh vào lợi nhuận của các tổ chức, doanh nghiệp. Dưới đây là một số đặc điểm chính của thuế TNDN:

  • Đối tượng chịu thuế: Là tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Là loại thuế trực thu
  • Có tính ổn định không cao
  • Phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty
  • Mức thuế suất: Hiện tại ở Việt Nam mức thuế là 20%. Nhưng có thể có mức thuế suất ưu đãi cho một số ngành nghề, lĩnh vực hoặc khu vực nhất định.

II. Mức thuế suất 

Để hạch toán thuế TNDN, cần nắm rõ mức thuế suất. Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 thì số thuế TNDN cần phải nộp trong kỳ tính thuế = thu nhập chịu thuế X  thuế suất.

Trường hợp công ty đã nộp thuế ở ngoài Việt Nam thì sẽ được trừ số tiền đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định.

Như vậy, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để hạch toán thuế TNDN. Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các mức sau đây:

1.1. Mức thuế suất 20%

Mức thuế suất áp dụng với các công ty là mức 20%, trừ các trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% được liệt kê bên dưới hoặc các trường hợp công ty thuộc những trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi. 

1.2. Mức thuế suất 32%-50%

Mức thuế suất TNDN từ 32% đến 50% được áp dụng cho các hoạt động như thăm dò, tìm kiếm, khai thác dầu và các loại tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam, cụ thể là như sau:

Đối với các công ty có các hoạt động kinh doanh về lĩnh vực tìm kiếm khai thác dầu khí thì căn cứ theo từng trường hợp và những điều kiện khác như vị trí, trữ lượng mỏ,…Thủ tướng Chính phủ sẽ đưa ra quyết định về mức thuế suất phù hợp riêng cho từng dự án và từng cơ sở khác nhau.

Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế

Thuế suất 50%: Mức thuế suất này được áp dụng với các trường hợp hoạt động như khai thác, thăm dò các loại tài nguyên quý hiếm như vàng, bạc, bạch kim, wonfram, đất hiếm, đá quý,…

 

III. Cách hạch toán thuế TNDN

* Công thức tính thuế TNDN

Công thức tính thuế TNDN là:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Như vậy, cần phải biết thông tin thu nhập tính thuế và thuế suất để có thể tính thuế.

(1) Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định [2]

Thu nhập chịu thuế TNDN được tính:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

(2) Thuế suất thuế TNDN

Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi và bổ sung năm 2013) và Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.

Cần lưu ý rằng mức thuế suất không phải lúc nào cũng sẽ giống nhau. Còn nhiều trường hợp sẽ áp dụng mức thuế suất cao hơn thông thường như các công ty có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các loại tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. Có những trường hợp sẽ áp dụng mức thuế suất ưu đãi như doanh nghiệp công nghệ cao nên mức nộp sẽ được tính thấp hơn.

* Các bước tính thuế TNDN

Các bước tính thuế TNDN cụ thể là như sau:

Bước 1: Tính doanh thu trong kỳ tính thuế, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khác

Bước 2: Xác định khoản thu nhập chịu thuế 

Bước 3: Tính thu nhập miễn thuế, các khoản lỗ được kết chuyển 

Bước 4: Xác định thu nhập tính thuế TNDN theo công thức

Bước 5: Tính thuế TNDN phải nộp

*Thông tin trên đây chỉ là thông tin về quy trình tính hạch toán thuế TNDN theo quy định của pháp luật, trên thực tế kế toán sẽ phải nhập dữ liệu trên phần mềm của công ty và gửi cho cơ quan thuế nên quy trình và thao tác có thể sẽ phức tạp hơn.

Xem thêm: Danh bạ chi cục thuế Thủ Đức

Xem thêm: Tư vấn hỗ trợ khai thuế doanh nghiệp

IV. Địa điểm & thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Doanh nghiệp sẽ nộp thuế TNDN theo quý, hạn nộp là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Địa điểm nộp Hồ sơ khai Thuế TNDN: DN nộp hồ sơ khai Thuế TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp năm: chậm nhất sẽ là ngày thứ 90, kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Xử phạt khi chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong trường hợp công ty chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ bị phạt theo quy định của Luật quản lý Thuế, ngoài ra còn bị tính tiền chậm nộp thuế và gặp rủi ro khi công ty có thể cưỡng chế trích tiền từ tài khoản ngân hàng.

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thủ Đức
Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thủ Đức

4.1 Mức tính tiền chậm nộp hạch toán thuế TNDN

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

– Mức tính tiền chậm nộp: bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

– Thời gian tính tiền chậm nộp: được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp cho đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

4.2 Cưỡng chế trích tiền từ tài khoản doanh nghiệp

Doanh nghiệp chậm nộp thuế TNDN sau một khoảng thời gian dài có thể sẽ gặp phải các rủi ro cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của doanh nghiệp.

Căn cứ theo Luật Quản lý thuế ngày và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản tại các thời điểm nhất định, cụ thể là như sau:

  • Sau ngày thứ 90 kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
  • Ngay sau ngày hết thời hạn gia hạn nộp thuế
  • Ngay sau ngày người nộp thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thời hạn ghi trên quyết định xử phạt (trừ trường hợp được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế);
  • Ngay trong ngày phát hiện người nộp thuế có hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn.

V. Các câu hỏi liên quan đến thuế TNDN

5.1 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp online được không?
Hiện nay, quý doanh nghiệp hoàn toàn có thể nộp thuế theo hình thức trực tuyến (online). Doanh nghiệp muốn nộp thuế online thì phải đăng ký và thực hiện trên trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/ theo quy định.

5.2 Các loại thu nhập nào được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?
Trong quá trình hạch toán thuế TNDN, kế toán cần chú ý có nhiều loại thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, chẳng hạn như các khoản thu nhập liên quan đến nông nghiệp, thu nhập từ việc thực hiện nghiên cứu khoa học công nghệ, thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho một số nhóm đối tượng,…

Qua bài những thông tin về hạch toán thuế TNDN mà Thuận Việt cung cấp. Hy vọng bài viết sẽ là những thông tin thật hữu ích cho bạn. Trường hợp bạn cần đặt câu hỏi hoặc cần Thuận Việt giúp đỡ. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các kênh thông tin sau:

Trả lời